
Hợp chất định tính và định lượng: 50 ml dịch truyển bao gồm: Thành phần chính: 200g protein huyết tương người (từ mạch máu) có ít nhất 96% albumin. Điện giải: Ion Natri 2.88g. Ion Kali 0.08g. Ion Canxi 0.08g, Ion Chlor 3.55g, lon Octanoate 2.28g, N1-acetyl-D/L-trytophanate 3.928, HCl or NaOH (với lượng nhỏ để điều chỉnh nồng độ pH). – Thành phần khác: Nước vita đủ 50 ml. DẠNG DƯỢC PHẨM VÀ TRÌNH BÀY: Dịch truyền (thuốc sẵn dùng), chai truyền chứa 50 ml.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ: Làm tăng áp lực keo trong trường hợp bị giảm áp lực keo, Bà thể tích tuần hoàn. Điều trị giảm albumin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Trong những trường hợp nhạy cảm với protein huyết tương người, việc điều trị nên tiến hành chậm với sự chăm sóc đặc biệt và dưới sự kiểm soát của thấy thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Sự an toàn của albumin người dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. Những nghiên cứu thực nghiệm trộn động vật không đủ để đánh giá sự an toàn của thuốc trên quá trình sinh sản, sự phát triển của phôi hay bào thai, quá trình thai nghén và sự phát triển giai đoạn tiền và hậu sản. Mặt khác, bởi vì albumin người là một thành phần cấu tạo sinh lý của huyết tương người, có thể được dùng trong thời gian có thai và cho con bú khí có chỉ định thích hợp. Tuy nhiên, nói chung, ở phụ nữ có thai, khi sử dụng cách thay thế thể tích huyết tương phải được chăm sóc đặc biệt.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG: Dịch truyền có màu vàng lóng lánh, trong. Không sử dụng dịch truyền khi bị vẩn đục hay có cặn (cặn lắng, phần từ nhỏ). An toàn về siêu vi.
KHÔNG TƯƠNG HỢP: Dùng dung dịch nước muối sinh lý để pha loãng nhằm đạt được dịch truyền có nồng độ albumin thấp là thích hợp. Human albumin 20% Behring, hàm lượng muối thấp, không nên phối hợp với các dược phẩm khác bao gồm máu toàn phần và hồng cầu cô đặc.
LIỀU DÙNG:
1. Sự thay đổi thể tích: Sự thay thế thể tích phụ thuộc vào nhu cầu từng cá nhân, liều dùng phụ thuộc vào thông số tuần hoàn. Chức năng quan trọng nhất của albumin là duy trì áp lực thẩm thấu keo. Giới hạn thấp nhất của áp lực thẩm thấu keo được quan tâm là 20 mmHg. Việc đo áp lực thẩm thấu keo hay việc đánh giá gián tiếp từ hàm lượng protein toàn phần phải được sử dụng để xác định liều dùng. Dịch truyển tuỳ vào tình trạng thiếu hụt protein hiện thời và thể tích dịch của bệnh nhân, nên sử dụng với nồng độ cao hoặc thấp.
2. Bỏng: Tính toán liều dùng theo công thức dưới đây là phù hợp: yêu cầu được thực hiện dựa trên công thức đã có. Để tính toán liều albumin theo yêu cầu bằng gram, [(Protein toàn phần theo yêu cầu g/l. protein toàn phần hiện tại g/l) x thể tích huyết tương [lít]*(= khoảng 40ml/kg cân nặng)]x2.
Thể tích huyết tương sinh lý ở người trưởng thành khoảng 40 ml/kg cân nặng và phụ thuộc vào tuổi. Điều này phải được lưu ý khi tính toán liều dùng cho trẻ em.
Ví dụ: Để tăng nồng độ protein từ 35 đến 50 g/l ở bệnh nhân 70 kg. Liều protein theo yêu cầu là 84g hay 420ml dịch truyền 20%.
[(50 35) x 2.8**] x 2 = 84**. Cách tính thể tích huyết tương: (40 x 70) / 1000 = 2.8.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nếu bạn có những phản ứng phụ mà đặc biệt là cá phản ứng không được ghi trong toa hướng dẫn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hay dược sỹ của bạn. Tác dụng phụ nhẹ (như đỏ da, nổi mề đay, tăng huyết áp, hạ huyết áp, tăng hay giảm nhịp tim, sốt, buồn nôn/nôn, ớn lạnh) hiếm xảy ra và thường thì biến mất ngay sau khi ngưng hay không tiếp tục truyền. Trong một số ít trường hợp, sốc phản vệ có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, việc truyền dịch phải ngưng ngay lập tức và phải được điều trị thích hợp. Phải theo dõi những tiêu chuẩn y khoa thường quy cho một đợt điều trị sốc.
CHỈ DÙNG THEO TOA CỦA BÁC SỸ – ĐỌC KỸ HƯƠNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
Bảo quản và độ ổn định: Human albumin 20% Behring, hàm lượng muối thấp, được bảo quản tránh ánh sáng ở nhiệt độ 2°C đến 30°C