Chỉ định: Nuôi dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch đối với các bệnh nhân và trẻ em trên 2 tuổi khi việc nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không đủ hoặc bị chống chỉ định.

Liều dùng:
Liều dùng nên được áp dụng cho từng bệnh nhân và phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng, trọng lượng cơ thể và nhu cầu dĩnh dưỡng của bệnh nhân
Người lớn:
Nhu cầu nitơ để duy trì khối lượng protein trong cơ thể phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân (như: trạng thái dĩnh dưỡng và tốc độ dị hóa).
Nhu cầu nitơ đối với cơ thể bình thường là 0,10-0,15g nitơ/kg cân nặng/ngày. Ở những bệnh nhân bị tổn thương sinh hóa từ trung bình đến cao kèm theo hoặc không kèm theo suy dinh dưỡng, nhu cầu nitơ nằm trong khoảng 0,15-0,30g nitơ/kg cân nặng/ngày (1,0-2g acid amin/kg cân nặng/ngày). Nhu cầu được chấp nhận thông thường tương ứng đối với glucose là 2,0-6,0g, đối với chất béo là 1,0-2g.
Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân và thường nằm trong khoảng 20-30kcal/kg cân nặng/ngày.
Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân và thường nằm trong khoảng 20-30kcal/kg cân nặng/ngày.
Đối với những bệnh nhân béo phì thì liều ước tính phải dựa trên chỉ số cân nặng lý tưởng.
Để nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường truyền tĩnh mạch, cần bổ sung các nguyên tố vi lượng, các vitamin và các chất điện giải.
Liều 0,1-0,15g nitơ/kg/ngày (0,7-1,0g acid amin/kg cân nặng/ngày) và tổng năng lượng cung cấp từ 20-30kcal/kg cân nặng/ngày tương ứng khoảng 27-40ml Dotte/kg cân nặng/ngày.
Trẻ em:
Liều dùng được xác định dựa trên khả năng chuyển hóa chất dinh dưỡng của từng trẻ.
– Đối với trẻ em từ 2-10 tuổi: Nên truyền bắt đầu từ liều thấp, liều khoảng 1428ml/kg cân nặng (tương ứng với 0,49-0,98g chất béo/kg cân nặng/ngày, 0,340,67g axit amin/kg cân nặng/ngày và 0,95-1,99 glucose/kg cân nặng/ngày) và tăng dần lên 10-15 ml/kg cân nặng/ngày đến liều tối đa 40ml/kg cân nặng/ngày.
– Đối với trẻ em trên 10 tuổi: có thể áp dụng liều như với người lớn.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi mà tùy thuộc vào từng điều kiện có thể cân nhắc bổ sung acid amin cysteine. Tốc độ truyền:
Lượng glucose tối đa là 0,25 g/kg cân nặng/giờ.
Lượng acid amin không được vượt quá 0,1g/kg cân nặng/giờ.
Lượng chất béo cung cấp không quá 0,15 g/kg cân nặng/già.
Tốc độ truyền không quá 3,7ml/kg cân nặng/giờ (tương ứng với 0,25g glucose, 0,09g acid amin và 0,13g chất béo/kg cân nặng).
Thời gian tiêm truyền cho mỗi túi Dotte là 12-24 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 40 ml/kg cân nặng/ngày.
Liều tối đa thay đổi tùy thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân và có thể thay đồi theo ngày.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản phẩm sau khi trộn lẫn 3 ngăn nên được sử dụng ngay lập tức. Nếu không được sử dụng ngay, phải bảo quản ở nhiệt độ 20C-80C không quá 24 giờ. Sản phẩm sau khi được trộn lẫn với các dung dịch thuốc hoặc chế phẩm dinh dưỡng có tính tương hợp phải được sử dụng ngay. Nếu không được sử dụng ngay, sản phẩm sau khi trộn lẫn phải được bảo quản ở nhiệt độ 20C-80C không quá 24 giờ.

Dạng bào chế: Nhũ tương truyền tĩnh mạch
– Dung dịch Glucose 11%: Dung dịch trong suối, không màu hoặc màu vàng nhạt.
– Dung dịch các acid amin: Dung dịch trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt.
– Nhũ tương chất béo 20%: Nhũ tương màu trắng
Các dung dịch và nhũ tương được chứa trong mỗi ngăn riêng biệt trong 01 túi.

Qui cách đóng gói: Túi 1440ml gồm 3 ngăn. (Dung dịch glucose 11%: 885ml; dung dịch các amino acid:300ml; nhũ tương chất béo 20%:255ml).

Bao bì gồm 1 túi trong có chia ngăn và 1 túi bọc ngoài. Túi bên trong được chia thành 3 ngăn bởi các vách ngăn có thể bong ra. Chất hấp thụ khí oxy được đặt giữa túi trong và túi bọc ngoài.

Dotte

Liên hệ

Hoạt chất: Dung dịch glucose 11% 885ml, dung dịch các Acid amin 300ml, nhũ tương chất béo 20% 255ml

Nhà máy: Sichuan KELUN PHARMACEUTICAL Co., Ltd.

Nước sản xuất: China

icon icon icon icon